Thuốc Fenofibrat 100 – US Pharma điều trị rối loạn lipoprotein huyết

3 vỉ x 10 viên

Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.

Danh mục

Thuốc trị mỡ máu

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Qui cách

Hộp 03 vĩ x 10 viên

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần US Pharma USA - Việt Nam

Nhà phân phối

Công ty cổ phần Dược Thảo- Việt Nam

Số đăng ký

'893110404824

Thông tin thành phần Hàm lượng
Fenofibrate 100mg

Công dụng

Thuốc Fenofibrat 100 – US được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị rối loạn lipoprotein huyết các type IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.

Dược lực học

Fenofibrat 100 – US, dẫn chất của acid fibric,là thuốc hạ lipid máu.Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL) làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) và còn làm giảm triglyceride máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.

Fenofibrat 100 – US được dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết type IIa, IIb, III, IV và V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid.

Fenofibrat 100 – US có thể làm giảm 20–25% cholesterol toàn phần và 40–50% triglyceride trong máu. Điều trị bằng fenofibrate cần phải liên tục.

Dược động học

Hấp thu: Fenofibrate hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc.

Phân bố: Chưa có báo cáo.

Chuyển hoá: Thuốc nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính. Chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn.

Thải trừ: Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trong huyết tương vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người suy thận uống fenofibrate hàng ngày. Acid fenofibric đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn có acid fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp glucuronic của nó.

Liều dùng

Người lớn: Liều ban đầu thường là 200 mg/ngày. Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4 g/L thì có thể tăng liều lên 300 mg/ngày. Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường, sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống. Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng 1 lần, nếu các thông số lipid máu lại tăng lên thì phải tăng liều lên 300 mg/ngày.

Trẻ trên 10 tuổi: Cần xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở trẻ. Có thể kết hợp thử với chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Liều tối đa khuyên dùng là 5 mg/kg/ngày. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể dùng liều cao nhưng phải do bác sĩ chuyên khoa chỉ định.

Nếu nồng độ lipid trong máu không giảm nhiều sau 3–6 tháng điều trị bằng fenofibrate thì cần thay đổi trị liệu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrate không bị loại trừ khi thẩm tách lọc máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên uống một liều dùng, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Fenofibrate, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
  • Da: Mày đay, nổi ban, ban không đặc hiệu.
  • Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
  • Cơ: Đau nhức cơ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Gan: Sỏi đường mật.
  • Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
  • Máu: Giảm bạch cầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Tạm ngừng dùng thuốc.

https://zalo.me/0799590799